Đây là danh sách máy bay với tổng số được sản xuất lớn hơn 5.000 chiếc.
Máy bay sản xuất với số lượng lớn hơn 10.000 chiếc
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Số lượng sản xuất | Quốc gia | Chú thích |
---|---|---|---|
![]() |
43.000+ | Hoa Kỳ | Còn trong sản xuất |
![]() |
36.183 | Liên Xô | Máy bay chiến đấu được sản xuất nhiều nhất |
![]() |
34.000 | Đức Quốc xã | Máy bay tiêm kích được sản xuất nhiều nhất |
![]() |
33.000+ | Liên Xô | Sản xuất từ 1929-1959 |
![]() |
25.000+ | Hoa Kỳ | |
![]() |
24.351 | Anh | |
![]() |
23.954 | Hoa Kỳ | |
![]() |
20.000+ | Đức Quốc xã | |
![]() |
19.073 | Hoa Kỳ | |
![]() |
18.482 | Hoa Kỳ | Máy bay ném bom được chế tạo nhiều nhất |
![]() ![]() ![]() |
18.000 | Liên Xô, Trung Quốc và Ba Lan | Việc sản xuất vẫn được phát triển ở Trung Quốc |
![]() |
17.200 | Hoa Kỳ | Còn trong sản xuất |
![]() |
17.000 | Liên Xô | Trực thăng sản xuất nhiều nhất. Còn trong sản xuất |
![]() |
16.769 | Liên Xô | |
![]() |
15.875 | Hoa Kỳ | |
![]() |
15.686 | Hoa Kỳ | |
![]() |
15.495 | Hoa Kỳ | |
![]() |
15.000 | Đức Quốc xã | |
![]() |
15.000 | Đức Quốc xã | |
![]() |
14.000 | Anh | |
![]() |
13.738 | Hoa Kỳ | |
![]() |
13.140 | Hoa Kỳ | Cũng được sản xuất ở Nhật và Liên Xô |
![]() |
13.000 | Hoa Kỳ | |
![]() |
12.731 | Hoa Kỳ | |
![]() |
12.571 | Hoa Kỳ | |
![]() |
12.275 | Hoa Kỳ | |
![]() |
12.000 | Liên Xô | Máy bay phản lực được chế tạo nhiều nhất |
![]() |
11.461 | Anh | |
![]() |
11.427 | Liên Xô | |
![]() |
11.029 | Anh | |
![]() |
11.000+ | Liên Xô | Máy bay chiến đấu siêu âm được sản xuất nhiều nhất |
![]() |
11.000 | Nhật Bản | |
![]() |
10.392 | Hoa Kỳ | Trực thăng được sản xuất ở Phương Tây nhiều nhất. Còn trong sản xuất |
![]() |
10.000 | Liên Xô |
Máy báy sản xuất với số lượng 5.000-10.000 chiếc
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Số lượng sản xuất | Quốc gia | Chú thích |
---|---|---|---|
![]() |
9.984 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.942 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.920 | Liên Xô | |
![]() |
9.860 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.837 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.584 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.450 | Liên Xô | |
![]() |
9.000 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.000 | Hoa Kỳ | |
![]() |
9.000 | Liên Xô | |
![]() |
8.720 | Liên Xô | |
![]() |
8.500 | Liên Xô | |
![]() |
8.472 | Pháp | |
![]() |
8.460 | Hoa Kỳ | |
![]() |
8.340 | Anh | |
![]() |
7.783 | Hoa Kỳ | |
![]() |
7.781 | Anh | |
![]() |
7.722 | Hoa Kỳ | |
![]() |
7.584 | Hoa Kỳ | |
![]() |
7.524 | Hoa Kỳ | |
![]() |
7.478 | Hoa Kỳ | |
![]() |
7.377 | Anh | |
![]() |
7.300 | Đức Quốc xã | |
![]() ![]() |
7.200 | Liên Xô, Ba Lan | |
![]() |
7.105 | Anh | |
![]() |
7.000+ | Hoa Kỳ | |
![]() |
6.813 | Hoa Kỳ | |
![]() |
6.656 | Liên Xô | |
![]() |
6.519 | Liên Xô | |
![]() |
6.399 | Liên Xô | |
![]() |
6.258 | Liên Xô | |
![]() |
6.226 | Liên Xô | |
![]() |
6.193 | Hoa Kỳ | |
![]() |
6.176 | Anh | |
![]() |
6.000 | Hoa Kỳ | |
![]() |
6.000 | Anh | |
![]() |
6.000 | Đức Quốc xã | |
![]() |
5.928 | Anh | |
![]() |
5.919 | Nhật Bản | |
![]() |
5.753 | Liên Xô | |
![]() |
5.500 | Anh | |
![]() |
5.500 | Pháp | |
![]() |
5.500 | Nhật Bản | |
![]() |
5.493 | Hoa Kỳ | Máy bay phản lực dân dụng được sản xuất nhiều nhất. Vẫn đang được sản xuất. |
![]() |
5.422 | Hoa Kỳ | |
![]() |
5.329 | Anh | |
![]() |
5.288 | Hoa Kỳ | |
![]() |
5.205 | Anh | |
![]() |
5.200 | Liên Xô | |
![]() |
5.195 | Hoa Kỳ | |
![]() |
5.047 | Liên Xô | |
![]() |
5.000+ | Hoa Kỳ | |
![]() |
5.000 | Liên Xô |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Aircraft production runs Lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2008 tại Wayback Machine