Danh sách album bán chạy nhất tại Mỹ
Danh sách album bán chạy nhất tại Mỹ bao gồm các album nhạc được phát hành rộng rãi và có doanh số từ 10 triệu bản trở lên (hoặc đạt chứng nhận đĩa kim cương) trên thị trường nhạc của Mỹ. Các album nằm trong danh sách bao gồm các loại hình: album phòng thu, tuyển tập hit/album tổng hợp, album nhạc phim, album phối lại, album trực tiếp, box set... Trong đó, loại hình album phòng thu là nhiều hơn cả. Doanh số của các album tại Mỹ được cung cấp bởi Nielsen SoundScan. Mỗi album tiêu thụ được hết một triệu bản tại Mỹ thì sẽ được cấp chứng nhận đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ.[2] Và cứ 10 đĩa bạch kim tương ứng với một đĩa kim cương.[2] Đối với album nhiều đĩa thì chứng nhận sẽ dựa trên doanh số tính bằng doanh số của một đĩa nhân với bội số đĩa.[2]
Thriller của Michael Jackson được phát hành vào năm 1982 là album phòng thu bán chạy nhất tại Mỹ. Đây cũng là album bởi một nghệ sĩ hát đơn bán chạy nhất thế giới, với doanh số tính riêng tại Mỹ là 29 triệu bản, tương đương chứng nhận 29 lần đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ.[1] Their Greatest Hits (1971-1975) của ban nhạc Eagles được phát hành vào năm 1976 là tuyển tập hit bán chạy nhất tại đây và đồng hạng với Thriller về mặt doanh số. The Bodyguard của Whitney Houston/Nhiều nghệ sĩ được phát hành năm 1992 là album nhạc phim bán chạy nhất tại Mỹ, với chứng nhận 17 lần đĩa bạch kim bởi Hiệp hội ghi âm.[1] Double Live của Garth Brooks là album trực tiếp bán chạy nhất, với chứng nhận 21 lần đĩa bạch kim.[1]
Danh sách album bán chạy nhất tại Hoa Kỳ
Hơn 20 triệu bản
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1][4] |
---|---|---|---|---|---|
1976 | Eagles | Their Greatest Hits (1971–1975) | Asylum | 38,000,000 | 38× Bạch kim‡ |
1982 | Jackson, MichaelMichael Jackson | Thriller | Epic | 34,000,000 | 34× Bạch kim‡ |
1976 | Eagles | Hotel California | Asylum | 26,000,000 | 26× Bạch kim‡ |
1980 | AC/DC | Back in Black | Atlantic | 25,000,000 | 25× Bạch kim‡ |
1971 | Led Zeppelin | Untitled ("Led Zeppelin IV") | Atlantic | 24,000,000 | 24× Bạch kim |
1977 | Fleetwood Mac | Rumours | Warner Bros. | 20,000,000 | 20× Bạch kim |
15–19 triệu bản
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1] |
---|---|---|---|---|---|
1987 | Guns N' Roses | Appetite for Destruction | Geffen | 18,000,000 | 18× Bạch kim |
1990 | Garth Brooks | No Fences | Capitol Nashville | 18,000,000 | 18× Bạch kim‡ |
1997 | Twain, ShaniaShania Twain | Come On Over | Mercury Nashville | (17,690,000)[3][5] | 20× Bạch kim |
1974 | John, EltonElton John | Greatest Hits | Polydor | 17,000,000 | 17× Bạch kim‡ |
1976 | Boston | Boston | Epic Records | 17,000,000 | 17× Bạch kim |
1984 | Springsteen, BruceBruce Springsteen | Born in the U.S.A. | Columbia | 17,000,000 | 17× Bạch kim |
1991 | Metallica | Metallica | Elektra | (16,330,000)[6] | 16× Bạch kim |
1977 | Soundtrack / Bee Gees | Saturday Night Fever | RSO | 16,000,000 | 16× Bạch kim‡ |
1995 | Morissette, AlanisAlanis Morissette | Jagged Little Pill | Maverick | (15,550,000)[3][7] | 16× Bạch kim |
1973 | Pink Floyd | The Dark Side of the Moon | Harvest/Capitol | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1984 | Marley & The Wailers, BobBob Marley & The Wailers | Legend | Island | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1988 | Journey | Greatest Hits | Columbia | 15,000,000 | 15× Bạch kim |
1978 | Steve Miller Band | Greatest Hits 1974–78 | Capitol | 15,000,000 | 15× Bạch kim‡ |
10–14 triệu bản
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1] |
---|---|---|---|---|---|
1994 | Hootie & the Blowfish | Cracked Rear View | Atlantic | (14,580,000)[3][8][9] | 21× Bạch kim‡ |
1971 | King, CaroleCarole King | Tapestry | ODE | 14,000,000 | 14× Bạch kim‡ |
1972 | Simon & Garfunkel | Simon and Garfunkel's Greatest Hits | Columbia | 14,000,000 | 14× Bạch kim |
1977 | Meat Loaf | Bat Out of Hell | Epic Records | 14,000,000 | 14× Bạch kim |
1987 | Soundtrack | Dirty Dancing | RCA | 14,000,000 | 14× Bạch kim |
1999 | Backstreet Boys | Millennium | Jive | (13,890,000)[3][10] | 13× Bạch kim |
1992 | Soundtrack / Whitney Houston | The Bodyguard | Arista | (13,450,000)[3][11] | 18× Bạch kim‡ |
1999 | Santana | Supernatural | Arista | (13,110,000)[3][11] | 15× Bạch kim |
1984 | Prince and the Revolution | Purple Rain | Warner Bros. | 13,000,000 | 13× Bạch kim |
1985 | Houston, WhitneyWhitney Houston | Whitney Houston | Arista | 13,000,000 | 13× Bạch kim |
2000 | Eminem | The Marshall Mathers LP | Aftermath | (12,940,000)[3][10] | 11× Bạch kim‡ (as of 2022) |
2000 | Beatles, TheThe Beatles | 1 | Apple/EMI/Capitol | (12,800,000)[12] | 11× Bạch kim (as of 2010) |
2000 | NSYNC | No Strings Attached | Jive | (12,680,000)[3][11] | 11× Bạch kim (as of 2001) |
1999 | Britney Spears | ...Baby One More Time | Jive | (12,300,000)[3][10] | 14× Bạch kim |
1968 | The Beatles | The Beatles (“The White Album”) | Apple | 12,000,000 | 24× Bạch kim (2-disc album) |
1969 | Beatles, TheThe Beatles | Abbey Road | Apple | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1969 | Led Zeppelin | Led Zeppelin II | Atlantic | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1980 | Aerosmith | Greatest Hits | Columbia | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1980 | Rogers, KennyKenny Rogers | Greatest Hits | Liberty | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1985 | Collins, PhilPhil Collins | No Jacket Required | Atlantic | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1986 | Bon Jovi | Slippery When Wet | Mercury Records | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1987 | Def Leppard | Hysteria | Mercury Records | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1992 | Kenny G | Breathless | Arista | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1993 | Tom Petty and the Heartbreakers | Greatest Hits | MCA | 12,000,000 | 12× Bạch kim |
1997 | Backstreet Boys | Backstreet Boys | Jive | (11,920,000)[3][10] | 14× Bạch kim |
2011 | Adele | 21 | Columbia/XL | (11,870,000)[13] | 14× Bạch kim‡ |
1996 | Dion, CelineCeline Dion | Falling into You | Epic Records | (11,799,000)[3][14] | 12× Bạch kim |
1999 | Creed | Human Clay | Wind-up Records | (11,700,000)[15] | 11× Bạch kim |
1979 | Pink Floyd | The Wall | Columbia/Harvest Records | 11,500,000 | 23× Bạch kim (2-disc album) |
1985 | Billy Joel | Greatest Hits – Volume I & Volume II | Columbia | 11,500,000 | 23× Bạch kim (2-disc album) |
1997 | Soundtrack | Titanic | Epic Records | (11,146,000)[3][16] | 12× Bạch kim |
2000 | Linkin Park | Hybrid Theory | Warner Bros. | (11,126,000)[3][15] | 12× Bạch kim‡ |
2002 | Jones, NorahNorah Jones | Come Away with Me | Blue Note | (11,100,000)[17] | 12× Bạch kim |
1967 | Beatles, TheThe Beatles | Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band | Capitol | 11,000,000 | 11× Bạch kim |
1973 | Led Zeppelin | Houses of the Holy | Atlantic | 11,000,000 | 11× Bạch kim |
1976 | Taylor, JamesJames Taylor | Greatest Hits | Warner Bros. | 11,000,000 | 11× Bạch kim |
1982 | Eagles | Eagles Greatest Hits, Vol. 2 | Asylum | 11,000,000 | 11× Bạch kim |
1987 | Jackson, MichaelMichael Jackson | Bad | Epic | 11,000,000 | 11× Bạch kim‡ |
1997 | Dion, CelineCeline Dion | Let's Talk About Love | Epic Records | (10,711,000)[3][14] | 10× Bạch kim |
2002 | Eminem | The Eminem Show | Aftermath | (10,700,000)[10] | 12× Bạch kim‡ |
1991 | Nirvana | Nevermind | DGC Records | (10,700,000)[3][18] | 10× Bạch kim |
1998 | Kid Rock | Devil Without a Cause | Atlantic Records | (10,610,000)[3][19] | 11× Bạch kim |
2000 | Spears, BritneyBritney Spears | Oops!... I Did It Again | Jive | (10,411,000)[3][10] | 10× Bạch kim |
1998 | NSYNC | *NSYNC | RCA | (10,300,000)[3][20] | 10× Bạch kim |
2004 | Usher | Confessions | Arista | (10,300,000)[17] | 10× Bạch kim |
1998 | Dixie Chicks | Wide Open Spaces | Monument | (10,121,000)[3][21] | 13× Bạch kim‡ |
1991 | Pearl Jam | Ten | Epic Records | (10,001,000)[22] | 13× Bạch kim |
1967 | Cline, PatsyPatsy Cline | Patsy Cline's Greatest Hits | Decca | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1970 | Elvis Presley | Elvis' Christmas Album (budget reissue of 1957 LP with altered track listing) | RCA Camden/Pickwick | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1976 | Creedence Clearwater Revival | Chronicle, Vol. 1 | Fantasy | 10,000,000 | 10× Bạch kim‡ |
1976 | The Doobie Brothers | Best of The Doobies | Warner Bros. | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1977 | Joel, BillyBilly Joel | The Stranger | Columbia | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1978 | Van Halen | Van Halen | Warner Bros. | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1981 | Journey | Escape | Columbia | 10,000,000 | 10× Bạch kim‡ |
1981 | REO Speedwagon | Hi Infidelity | Epic | 10,000,000 | 10× Bạch kim‡ |
1983 | Def Leppard | Pyromania | Mercury Records | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1983 | Richie, LionelLionel Richie | Can't Slow Down | Motown | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1983 | ZZ Top | Eliminator | Warner Bros. | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1984 | Madonna | Like a Virgin | Sire | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1984 | Van Halen | 1984 (MCMLXXXIV) | Warner Bros. | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1986 | Beastie Boys | Licensed to Ill | Def Jam | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1987 | Whitney Houston | Whitney | Arista | 10,000,000 | 10× Bạch kim‡ |
1987 | Michael, GeorgeGeorge Michael | Faith | Columbia | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1987 | U2 | The Joshua Tree | Island | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1989 | Brooks, GarthGarth Brooks | Garth Brooks | Capitol | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1990 | Madonna | The Immaculate Collection | Sire | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1990 | MC Hammer | Please Hammer Don't Hurt 'Em | Capitol | 10,000,000 | 10× Bạch kim |
1993 | Garth Brooks | In Pieces | Capitol | 10,000,000 | 10× Bạch kim‡ |
Dưới 10 triệu bản
Năm | Nghệ sĩ | Album | Hãng đĩa | Số lượng đĩa bán ra | Chứng nhận[1] |
---|---|---|---|---|---|
1994 | Boyz II Men | II | Motown | (9,890,000)[3][23] | 12× Bạch kim |
1991 | Brooks, GarthGarth Brooks | Ropin' the Wind | Capitol Nashville | (9,600,000)[10] | 14× Bạch kim |
1995 | No Doubt | Tragic Kingdom | Trauma/Interscope Records | (9,520,000)[3][24] | 10× Bạch kim |
2015 | Adele | 25 | Columbia/XL | (9,450,000)[25] | 11× Bạch kim‡ |
1996 | Matchbox Twenty | Yourself or Someone Like You | Atlantic | (9,358,000)[3][26] | 12× Bạch kim |
1994 | Green Day | Dookie | Reprise Records | (9,342,000)[3][27] | 10× Bạch kim |
1994 | Bob Seger | Greatest Hits | Capitol | (9,062,000)[28] | 10× Bạch kim‡ |
1994 | TLC | CrazySexyCool | LaFace | (8,970,000)[3][29] | 12× Bạch kim‡ |
1995 | Twain, ShaniaShania Twain | The Woman in Me | Mercury Nashville | (8,894,000)[3][30] | 12× Bạch kim |
1995 | Jewel | Pieces of You | Atlantic | (8,800,000)[3][31] | 12× Bạch kim |
2000 | Nelly | Country Grammar | Universal | (8,581,000)[32] | 10× Bạch kim‡ |
1995 | Carey, MariahMariah Carey | Daydream | Columbia | (8,505,000)[3][33] | 11× Bạch kim |
1973 | The Beatles | The Beatles 1967 - 1970 | Apple | 8,500,000 | 17× Bạch kim (2-disc album) |
1999 | Dixie Chicks | Fly | Monument Records | (8,396,000)[21] | 11× Bạch kim‡ |
1998 | Hill, LaurynLauryn Hill | The Miseducation of Lauryn Hill | Columbia | (8,078,477)[3][34] | 10× Bạch kim‡ |
1993 | Carey, MariahMariah Carey | Music Box | Columbia | (8,012,000)[3][33] | 10× Bạch kim |
1975 | Led Zeppelin | Physical Graffiti | Swan Song | 8,000,000 | 16× Bạch kim (2-disc album) |
2005 | Nickelback | All the Right Reasons | Roadrunner | (7,960,000)[35] | 10× Bạch kim‡ |
1994 | Soundtrack | The Lion King | Walt Disney Records | (7,879,000)[36] | 10× Bạch kim |
1994 | Brooks, GarthGarth Brooks | The Hits | Liberty Records | (7,821,000)[37] | 10× Bạch kim |
1992 | Clapton, EricEric Clapton | Unplugged | Reprise Records | (7,617,000)[38] | 10× Bạch kim |
1973 | The Beatles | The Beatles 1962 - 1966 | Apple | 7,500,000 | 15× Bạch kim (2-disc album) |
2008 | Taylor Swift | Fearless | Big Machine Records | (7,130,000)[39] | 10× Bạch kim‡ |
1997 | The Notorious B.I.G. | Life After Death | Bad Boy Records/Arista | (6,320,000)[3][40] | 11× Bạch kim‡ (2-disc album) |
1998 | Brooks, GarthGarth Brooks | Double Live | Capitol Nashville | (6,017,000)[41] | 21× Bạch kim (2-disc album) |
1971 | The Rolling Stones | Hot Rocks 1964-1971 | London | 6,000,000 | 12× Bạch kim (2-disc album) |
2003 | Outkast | Speakerboxxx/The Love Below | LaFace, Arista | (5,702,000)[42] | 11× Bạch kim (2-disc album) |
1997 | Brooks, GarthGarth Brooks | Sevens | Capitol Records | (5,700,000)[43] | 10× Bạch kim‡ |
2002 | Twain, ShaniaShania Twain | Up! | Mercury Nashville | (5,409,000)[42] | 11× Bạch kim (2-disc album) |
1992 | Garth Brooks | The Chase | Liberty Records | (5,100,000)[43] | 10× Bạch kim |
1998 | 2Pac | Greatest Hits | Interscope | (5,100,000)[44] | 10× Bạch kim (2-disc album) |
1976 | Wonder, StevieStevie Wonder | Songs in the Key of Life | Motown | 5,000,000 | 10× Bạch kim (2-disc album) |
1985 | Doors, TheThe Doors | The Best of The Doors | Elektra | 5,000,000 | 10× Bạch kim (2-disc album) |
1996 | 2Pac | All Eyez On Me | Death Row Records | 5,000,000 | 10× Bạch kim (2-disc album) |
2007 | Brooks, GarthGarth Brooks | The Ultimate Hits | Pearl Records | 5,000,000 | 10× Bạch kim‡ (2-disc album) |
1995 | The Smashing Pumpkins | Mellon Collie and the Infinite Sadness | Virgin | (4,900,000)[45] | 10× Bạch kim (2-disc album) |
1994 | Soundtrack | Forrest Gump | Epic Records | (4,400,000)[46] | 12× Bạch kim (2-disc album) |
1986 | Springsteen, BruceBruce Springsteen | Live/1975–85 | Columbia | 4,333,333 | 13× Bạch kim (3-disc album) |
2005 | Eminem | Curtain Call: The Hits | Aftermath | 4,000,000[47] | 10× Bạch kim‡ |
1990 | Led Zeppelin | Led Zeppelin Boxed Set | Atlantic Records | 2,500,000 | 10× Bạch kim (4-disc album) |
Xem thêm
- Danh sách album bán chạy nhất thế giới
- Danh sách album bán chạy nhất tại Hàn Quốc
- Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h i j k l “RIAA's Top 100 Albums”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c "RIAA - Recording Industry Association of America". Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 7 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af David, Barry (ngày 18 tháng 2 năm 2003). “Shania, Backstreet, Britney, Eminem And Janet Top All Time Sellers”. Bertelsmann Music Group. New York: Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2012.
- ^ “RIAA Diamond Awards”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
- ^ Weatherby, Taylor (2 tháng 11 năm 2017). “Shania Twain's 'Come On Over' Turns 20: The Singer Reflects on Going From Country Sweetheart to Best-Selling Pop Superstar”. billboard.com. Billboard Music. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 20 tháng 9 năm 2018). “Metallica's 'Black Album' Hits Historic 500th Week on Billboard 200 Chart”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
- ^ Trust, Gary (ngày 23 tháng 1 năm 2020). “Alanis Morissette's 'Reasons I Drink' Hits Top 10 on Adult Alternative Songs Chart”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 29 tháng 11 năm 2012). “Best Selling Albums Since 1991 (Soundscan Era): Adele Joins Elite Club”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “The rise and fall of the Columbia House record club — and how we learned to steal music”. Boston Phoenix. ngày 18 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f g Caulfield, Keith (ngày 29 tháng 9 năm 2016). “Billboard 200 Chart Moves: The Weeknd's Back in the Top 40, George Carlin Returns to Chart After Nearly 32 Years”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c Caulfield, Keith (ngày 10 tháng 10 năm 2014). “Adele's '21' Surpasses 11 Million In U.S. Sales”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
- ^ Keith Caulfield (ngày 21 tháng 4 năm 2017). “Billboard 200 Chart Moves: Twenty One Pilots' 'Blurryface' Hits 100th Consecutive Week on List”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 27 tháng 10 năm 2017). “Billboard 200 Chart Moves: Adele's '25' Hits 100th Consecutive Week on Chart”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b Grein, Paul (ngày 20 tháng 2 năm 2013). “Week Ending Feb. 17, 2013. Albums: Mumford's Grammy Surge”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b Lipshutz, Jason (ngày 2 tháng 10 năm 2015). “10 Surprising Albums That Sold Over 10 Million Copies”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- ^ Trust, Gary (ngày 25 tháng 6 năm 2014). “Ask Billboard: With Nico & Vinz, Norway Continues U.S. Chart Invasion”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b Caulfield, Keith (ngày 7 tháng 2 năm 2016). “Adele's '25' Sales Surpass 8 Million in the U.S.”. Billboard.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 3 tháng 3 năm 2017). “Nirvana's 'Nevermind' Scores Landmark 350th Week on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
- ^ Grein, Paul (ngày 11 tháng 12 năm 2013). “A Britney Spears Bummer: New Album Fizzles”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
- ^ Ellis, Bill (ngày 15 tháng 8 năm 2004). “Heir apparent -- Memphis's Justin Timberlake goes from a boy in the band to being the man”. Go Memphis. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ a b Grein, Paul (ngày 30 tháng 10 năm 2013). “Katy Perry Knocks Miley Cyrus Down a Couple Pegs”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 20 tháng 2 năm 2013). “Pearl Jam's 'Ten' Hits 10 Million in U.S. Sales”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
- ^ Lipshutz, Jason (ngày 30 tháng 9 năm 2014). “Boyz II Men Talk Incredible 1994 Run: 'A Lot Of It Was a Blur'”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ Hampp, Andrew (ngày 13 tháng 8 năm 2012). “No Doubt: The Billboard Cover Story”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Taylor Swift's 'Reputation' Becomes Only Album Released in Last Two Years to Sell 2 Million Copies in U.S.”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- ^ Grein, Paul (ngày 12 tháng 9 năm 2012). “Week Ending Sept. 9, 2012. Albums: Matchbox Twenty's Long Wait”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ Grein, Paul (ngày 18 tháng 1 năm 2012). “Week Ending Jan. 15, 2012. Albums: Good News and Bad News”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Seger CD one of the decade's best sellers”. United Press International. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2009.
- ^ “100 Greatest Girl Group Songs of All Time: Critics' Picks”. Billboard. ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
- ^ Grein, Paul (ngày 19 tháng 4 năm 2011). “Week Ending ngày 17 tháng 4 năm 2011. Albums: Grohl Times Two”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014.
- ^ Lewis, Randy (ngày 29 tháng 7 năm 2010). “Ben Keith, Neil Young's steel guitarist: 1937-2010”. The Los Angeles Times. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ Grein, Paul (ngày 8 tháng 7 năm 2014). “Top New Acts Since 2000”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b Grein, Paul (ngày 6 tháng 10 năm 2013). “Miley Cyrus Twerks Her Way to... 9th Place?”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
- ^ Trent, Trini (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “100 Best-Selling Albums of the SoundScan Era”. Trinitrent. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
- ^ Stutz, Colin (ngày 13 tháng 3 năm 2017). “Nickelback's 'All the Right Reasons' Reaches RIAA Diamond Status”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ Grein, Paul (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “Chart Watch: Ed Sheeran's Transatlantic #1”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- ^ Grein, Paul (ngày 14 tháng 9 năm 2011). “Chart Watch Extra: All The Greatest Hits”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2014.
- ^ Grein, Paul (ngày 24 tháng 4 năm 2012). “Chart Watch Extra: Unplugged And Charted”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
- ^ Caulfield, Keith (3 tháng 1 năm 2018). “Ed Sheeran's 'Divide' Is Nielsen Music's Top Album of 2017 in U.S.”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- ^ Ryan, Patrick (ngày 25 tháng 6 năm 2014). “Michael Jackson joins posthumous hit parade”. USA Today. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- ^ Grein, Paul (ngày 30 tháng 11 năm 2012). “Chart Watch Extra: Where "Thriller" Ranks”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b Grein, Paul (ngày 16 tháng 3 năm 2012). “Chart Watch Extra: Top Albums Of Last 10 Years”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b “Garth Brooks closing in on the big seven-oh (in sales)”. USA Today. ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 15 tháng 3 năm 2015). “Billboard 200 Chart Moves: 'Hozier' Has Sold a Half-Million”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ Trust, Gary (ngày 7 tháng 7 năm 2012). “Breaking Good” (PDF). Billboard. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Caulfield, Keith (ngày 9 tháng 1 năm 2006). “Ask Billboard”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Tardio, Andres (ngày 17 tháng 11 năm 2013). “Hip Hop Album Sales: Week Ending 11/17/2013”. HipHopDX. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức của Hiệp hội ghi âm Hoa Kỳ
- Danh sách 'Top 100 Album' của Hiệp hội ghi âm Hoa Kỳ
- Trang web chính thức của tạp chí âm nhạc Billboard
"Danh sách album bán chạy nhất tại Mỹ" là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày ngày 7 tháng 2 năm 2013 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |