Dơi quạ Molucca

Pteropus chrysoproctus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. chrysoproctus
Danh pháp hai phần
Pteropus chrysoproctus
(Temminck, 1837)[2]
Phạm vi phân bố dơi quạ Molucca
Phạm vi phân bố dơi quạ Molucca

Dơi quạ Molucca (danh pháp hai phần: Pteropus chrysoproctus) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Temminck mô tả năm 1837. Loài dơi quạ này được tìm thấy trong các khu rừng vùng thấp (dưới 250 m trên mực nước biển) của đảo Seram (bao gồm cả vườn quốc gia Manusela), Buru, Ambon và Maluku đảo lân cận của miền đông Indonesia. Một loài Pteropus khác, pteropus argentatus, cho đến gần đây được coi là cùng một loài như P. chrysoproctus. Môi trường sống có diện tích ít hơn 20.000 km ² và đang giảm dần do nạn phá rừng. Vì lý do này, và bởi vì săn bắn của người dân địa phương, loài dơi quạ này được liệt kê vào nhóm loài sắp bị đe dọa trong danh mục của IUCN từ năm 1996.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Hutson, A.M. & Helgen, K. (2008). “Pteropus chrysoproctus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Coenraad Jacob Temminck (1837) Mongr. Mamm. 2: 267

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Pteropus chrysoproctus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Dơi quạ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s