Casanare (tỉnh)

Tỉnh Casanare
Departamento de Casanare
Tỉnh của Colombia
Cờ Tỉnh Casanare Coat of arms of Tỉnh Casanare
Cờ Tỉnh Casanare Huy hiệu Tỉnh Casanare
Khẩu hiệu: Trabajo y Libertad
(Tiếng Tây Ban Nha Lao động và Tự do)
Anthem: Himno de Casanare
Vị trí của Tỉnh Casanare
Vị trí của Tỉnh Casanare
Casanare được bôi màu đỏ
Thành lập 4 tháng 7 năm 1991
Vùng vùng Orinoquía
Tỉnh lỵ Yopal
Số đô thị 19
Tỉnh trưởng
- Chính đảng của tỉnh trưởng
Raúl Flórez
-
Diện tích
Tổng cộng
 - Đất
 - Mặt nước  (% tổng cộng) 
Xếp hạng 10
44.640 km²
km²
km² (%)
Dân số
 - Tổng cộng (2020)
 - Mật độ
Xếp hạng 24
435.195[1][2]
9,67/km²
ISO_Code CO-CAS
Trang mạng chính quyền:
www.casanare.gov.co

Casanare là một tỉnh của Colombia. Tỉnh này nằm ở đông trung bộ Colombia. Thủ phủ là Yopal. Tỉnh này có các mỏ dầu và một đường ống dài 800 km dẫ đến cảng Coveñas. Sông Upia (Río Upía) và đập Upia nằm ở Casanere [3].

Các đô thị

  1. Aguazul
  2. Chameza
  3. Hato Corozal
  4. La Salina
  5. Maní
  6. Monterrey
  7. Nunchia
  8. Orocue
  9. Paz de Ariporo
  10. Pore
  11. Recetor
  12. Sabanalarga
  13. Sacama
  14. San Luis de Palenque
  15. Tamara
  16. Tauramena
  17. Trinidad
  18. Villanueva
  19. Yopal

Ghi chú

  1. ^ Bản mẫu:Cita web
  2. ^ Bản mẫu:Cita web
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2008.

Tham khảo

  • BP pays out millions to Colombian farmers Lưu trữ 2006-08-06 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

  • (tiếng Tây Ban Nha) Trang mạng chính thức
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Colombia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s

 Amazonas
 Antioquia
 Arauca
 Atlántico
 Bolívar
 Boyacá

 Caldas
 Caquetá
 Casanare
 Cauca
 Cesar
 Chocó

 Córdoba
 Cundinamarca
 Guainía
 La Guajira
 Guaviare

 Huila
 Magdalena
 Meta
 Nariño
 N. Santander

 Putumayo
 Quindío
 Risaralda
 San Andrés
 Santander

 Sucre
 Tolima
 Valle del Cauca
 Vaupés
 Vichada