Boeing Monomail

Model 200 and 221 Monomail
Model 221 thuộc hãng United Airlines
Kiểu Máy bay chở khách
Nhà chế tạo Boeing
Chuyến bay đầu 6 tháng 5 năm 1930
Tình trạng Loại biên
Thải loại 1933
Sử dụng chính United Airlines
Số lượng sản xuất 2
Phát triển thành Boeing YB-9

Boeing Model 200 Monomail là một loại máy bay đưa thư của Hoa Kỳ vào đầu thập niên 1930.

Thiết kế và phát triển

Chiếc máy bay này đã đánh dấu một sự chuyển hướng từ mô hình máy bay hai tầng cánh truyền thống cho máy bay vận tải, đã chuyển sang mô hình máy bay một tầng cánh đặt thấp và làm hoàn toàn bằng kim loại. Bộ phận hạ cánh có thể thu vào thân và thân máy bay có dạng thuôn dài đã làm tăng hiệu quả khí động học của máy bay. Một mẫu thử nghiệm đã được chế tạo để đánh giá bởi cả Boeing và Lục quân Hoa Kỳ (dưới tên gọi Y1C-18), nhưng không được đưa vào sản xuất hàng loạt, và máy bay cuối cùng được đưa vào hoạt động trong đội bay của Boeing ở tuyến đường bay vận chuyển thư San Francisco-Chicago từ tháng 7-1931.

Phiên bản thứ hai được phát triển có tên gọi Model 221, với thân được kéo dài thêm 8 inch (20 cm), và phiên bản này đã hy sinh một phần khả năng chở hàng, để có thể mang theo 6 hành khách trong một cabin kín, tuy nhiên phi công lại ở trong một buồng lái mở. Phiên bản này bay lần đầu vào ngày 18 tháng 8-1930. Cả Model 200Model 221 cuối cùng đã được sửa đổi để hoạt động xuyên lục địa với tên gọi mới là Model 221A, thân máy bay được kéo dài một phần nhỏ. Máy bay hoạt động trên tuyến đường bay Cheyenne-Chicago của United Air Lines.

Thiết kế tiên tiến hơn của Monomail đã bị ngăn trở bởi việc thiếu công nghệ động cơ thích hợp và cánh quạt. Khi công nghệ động cơ và chế tạo cánh quạt vượt trội, thiết kế mới của Mônmail được trang bị nhiều động cơ công suất lớn với hiệu suất vượt trội.

Các phiên bản

Model 200
máy bay chở thư (1 chiếc)
Model 221
máy bay chở thư có thể chở 6 hành khách (1 chiếc)
Model 221A
Model 200 và 221 chuyển thành máy bay chở khách, chở được 8 người

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ
  • Boeing Air Transport
  • United Air Lines

Thông số kỹ thuật (Model 221)

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Sức chứa: 6 hành khách
  • Chiều dài: 59 ft 1 in (18 m)
  • Sải cánh: 41 ft 10 in (12.75 m)
  • Chiều cao: n/a
  • Diện tích cánh: n/a
  • Trọng lượng rỗng: n/a
  • Trọng lượng cất cánh: n/a
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 8.000 lb (3.628.7 kg)
  • Động cơ: 1× Pratt & Whitney Hornet B, 575 hp (428.8 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 158 mph (254 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 135 mph (217 km/h)
  • Tầm bay: 575 mi (925 km)
  • Trần bay: 14.700 ft (4.480.5 m)
  • Vận tốc lên cao: n/a
  • Lực nâng của cánh: n/a
  • Lực đẩy/trọng lượng: n/a

Tham khảo

Boeing History - Boeing Monomail Transport Truy cập 17 tháng 6 năm 2006.

  • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
  • World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing.

Xem thêm

Máy bay có tính năng tương đương

  • Lockheed Orion
  • Northrop Alpha
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880
  • x
  • t
  • s
Máy bay dân dụng của Boeing
Động cơ piston
Động cơ phản lực
Đang phát triển
Dự định
  • Y1
  • Y3
  • New Midsize Airplane
Không phát triển
  • 2707
  • 7J7
  • New Large Airplane
  • Sonic Cruiser
  • x
  • t
  • s
Mã model của Boeing
Máy bay
Động cơ tua-bin
  • 500
  • 502
  • 520
  • 550
Tàu biển
  • 929