Ambassis
Ambassis | |
---|---|
Ambassis macleayi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Ambassidae |
Chi (genus) | Ambassis G. Cuvier, 1828 |
Loài điển hình | |
Centropomus ambassis (Lacepède, 1802) | |
Các loài | |
20. Xem bài. |
Ambassis là một chi cá trong Họ Cá sơn biển, phân bố ở các vùng ven biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Bao gồm các loài cá nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Từ nguyên
Tên chi phát sinh từ tiếng Hy Lạp anabasis nghĩa là 'nhảy lên'.[1]
Các loài
Chi này bao gồm 20 loài:[2]
- Ambassis agassizii Steindachner, 1867
- Ambassis agrammus Günther, 1867
- Ambassis ambassis (Lacépède, 1802)
- Ambassis buruensis Bleeker, 1856
- Ambassis buton Popta, 1918
- Ambassis dussumieri G. Cuvier, 1828
- Ambassis elongatus (Castelnau, 1878)
- Ambassis fontoynonti Pellegrin, 1932
- Ambassis gymnocephalus (Lacépède, 1802) - Cá sơn biển đầu trần.
- Ambassis interrupta Bleeker, 1853
- Ambassis jacksoniensis (W. J. Macleay, 1881)
- Ambassis kopsii Bleeker, 1858 - Cá sơn biển kopsi.
- Ambassis macleayi (Castelnau, 1878)
- Ambassis macracanthus Bleeker, 1849
- Ambassis marianus Günther, 1880
- Ambassis miops Günther, 1872
- Ambassis nalua (F. Hamilton, 1822)
- Ambassis natalensis Gilchrist & W. W. Thompson, 1908
- Ambassis urotaenia Bleeker, 1852
- Ambassis vachellii J. Richardson, 1846
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Ambassis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Ambassis tại Wikimedia Commons
Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|