Aetobatus

Aetobatus
Thời điểm hóa thạch: 59–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Thanetian to Present[1]
Aetobatus narinari
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Myliobatidae
Chi (genus)Aetobatus
Blainville, 1816

Aetobatus là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae, có thể tìm thấy được cả ở Đại Tây Dương, Ấn Độ DươngThái Bình Dương.[2]

Các loài

Hiện tại có 4 loài được ghi nhận:[2][3]

Ngoài ra còn 1 loài cũng được xếp vào chi này:

  • Aetobatus poeyi Fernandez de Castro, 1871

Chú thích

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Aetobatus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b White, W.T., Furumitsu, K. & Yamaguchi, A. (2013): A New Species of Eagle Ray Aetobatus narutobiei from the Northwest Pacific: An Example of the Critical Role Taxonomy Plays in Fisheries and Ecological Sciences. PLoS ONE, 8 (12): e83785.

Tham khảo

Aetobatus narinari, Maldives.


Hình tượng sơ khai Bài viết về Cá sụn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s