8441 Lapponica
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels |
Nơi khám phá | Đài thiên văn Palomar |
Ngày phát hiện | 16 tháng 10 năm 1977 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 8441 |
Đặt tên theo | Bar-tailed Godwit |
Tên thay thế | 4008 T-3 |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.8883 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.492 AU |
2.19018 AU | |
Độ lệch tâm | 0.137825 |
1183.91 ngày (3.24 năm) | |
55.828° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 4.994° |
97.996° | |
86.682° | |
Đặc trưng vật lý | |
3.275 ± 0.001 giờ [4] | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 13.6 [5] |
8441 Lapponica (4008 T-3) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1977 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên văn Palomar.[1] Tênd for Bar-tailed Godwit (Limosa lapponica) a migratory bird thuộc family Scolopacidae.[6]
Tham khảo
- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (5001)-(10000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 9 tháng 1 năm 2009.
- ^ “8441 Lapponica (4008 T-3)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 23 tháng 1 năm 2009.
- ^ “(8441) Lapponica”. AstDyS. University of Pisa. Truy cập 23 tháng 1 năm 2009.
- ^ Maurice Clark (2008). “Asteroid Lightcurve Observations”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 152–154. Bibcode:2008MPBu...35..152C.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 23 tháng 1 năm 2009.
- ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 650. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập 23 tháng 1 năm 2009.
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|