60 Echo

60 Echo
Mô hình ba chiều của 60 Echo được tạo dựa trên đường cong ánh sáng
Khám phá
Khám phá bởiJames Ferguson
Ngày phát hiện14 tháng 9 năm 1860
Tên định danh
(60) Echo
Phiên âm/ˈɛk/
Đặt tên theo
Echo
Tên định danh thay thế
A860 RB
Vành đai chính
Tính từEchoian /ɛˈk.iən/
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100.5)
Điểm viễn nhật2,830 AU (423,4 Gm)
Điểm cận nhật1,958 AU (292,9 Gm)
2,394 AU (358,1 Gm)
Độ lệch tâm0,182
1353,002 ngày (3,70 năm)
91,065°
Độ nghiêng quỹ đạo3,602°
191,803°
270,477°
Đặc trưng vật lý
Kích thước60,2 km[1]
Khối lượng(3,15 ± 0,32) × 1017 kg[2]
Mật độ trung bình
2,78 ± 0,33 [2] g/cm³
25,2 giờ[1]
Suất phản chiếu hình học
0,254 [1][3]
Kiểu phổ
S[1]
Cấp sao tuyệt đối (H)
8,21 [1]

Echo /ˈɛk/ (định danh hành tinh vi hình: 60 Echo) là một tiểu hành tinh khá lớn ở vành đai chính. Nó là tiểu hành tinh kiểu S, do James Ferguson phát hiện ngày 14 tháng 9 năm 1860 tại Đài quan sát Hải quân Hoa Kỳ ở Washington, D.C.. Đây là tiểu hành tinh thứ ba và là tiểu hành tinh cuối cùng do James Ferguson phát hiện. Nó được đặt theo tên Echo, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp. James Ferguson ban đầu đặt tên cho nó là "Titania" nhưng ông không nhận ra rằng cái tên này đã được sử dụng cho một vệ tinh của Sao Thiên Vương.[4]

Tiểu hành tinh này quay quanh Mặt Trời với chu kỳ 3,70 năm, bán trục chính là 2,394 AUđộ lệch tâm là 0,18. Mặt phẳng quỹ đạo của nó nghiêng 3,6 ° so với mặt phẳng hoàng đạo. Đây là một tiểu hành tinh kiểu S bằng đá có kích thước mặt cắt ngang 60,2 km đang quay với chu kỳ là 25,2 giờ.[1] Echo đã được nghiên cứu bằng radar.[5] Nó không được biết là một thành viên của bất kỳ họ tiểu hành tinh nào.[6]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “JPL Small-Body Database Browser: 60 Echo”. Jet Propulsion Laboratory. 2011-08-14 last obs. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  3. ^ “Asteroid Data Sets”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Appletons' annual cyclopaedia and register of important events of the year: 1862. New York: D. Appleton & Company. 1863. tr. 173.
  5. ^ “Radar-Detected Asteroids and Comets”. NASA/JPL Asteroid Radar Research. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ Carruba, V.; Aljbaae, S.; Winter, O. C. (tháng 1 năm 2016), “On the Erigone family and the z2 secular resonance”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 455 (3): 2279–2288, arXiv:1510.05551, Bibcode:2016MNRAS.455.2279C, doi:10.1093/mnras/stv2430

Liên kết ngoài

  • 60 Echo tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 60 Echo tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu S thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s