160 Una

Tiểu hành tinh vành đai chínhBản mẫu:SHORTDESC:Tiểu hành tinh vành đai chính
160 Una
Mô hình ba chiều của 160 Una dựa trên đường cong ánh sáng của nó.
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Ngày phát hiện20 tháng 2 năm 1876
Tên định danh
(160) Una
Phiên âm/ˈjnə/[1]
Tên định danh thay thế
A876 DA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát53.513 ngày (146,51 năm)
Điểm viễn nhật2,90877 AU (435,146 Gm)
Điểm cận nhật2,54727 AU (381,066 Gm)
2,72802 AU (408,106 Gm)
Độ lệch tâm0,066 257
4,51 năm (1645,8 ngày)
18,01 km/s
144,472°
Chuyển động trung bình
0° 13m 7.471s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo3,825 12°
8,609 89°
52,8418°
Trái Đất MOID1,55898 AU (233,220 Gm)
Sao Mộc MOID2,3002 AU (344,11 Gm)
TJupiter3,349
Đặc trưng vật lý
Kích thước81,24±2,1 km
Khối lượng5,6×1017 kg (giả định)
Mật độ trung bình
2,0? g/cm³
0,0227 m/s2
0,0429 km/s
11,033 giờ (0,4597 ngày)[2]
5,61 giờ (0,234 ngày)[3][4]
Suất phản chiếu hình học
0,0625±0,003 [2]
0,063 [5]
Nhiệt độ~170 K
Kiểu phổ
  • Tholen = CX[6]
  • SMASS = C
  • B–V = 0,718
  • U–B = 0,363
Cấp sao tuyệt đối (H)
9,08 [2]
8,95 [7]

Una /ˈjnə/ (định danh hành tinh vi hình: 160 Una) là một tiểu hành tinh khá lớn và tối ở vành đai chính. Ngày 20 tháng 2 năm 1876, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Una khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học Hamilton ở Clinton, New York, Hoa Kỳ[8] và đặt tên nó theo tên nhân vật trong thiên sử thi The Faerie Queene của Edmund Spenser (1590).

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ Benjamin Smith (1903) The Century Dictionary and Cyclopedia
  2. ^ a b c d Yeomans, Donald K., “160 Una”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ di Martino, M.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 1994), “Lightcurves and rotational periods of nine main belt asteroids”, Icarus, 107 (2): 269–275, Bibcode:1994Icar..107..269D, doi:10.1006/icar.1994.1022.
  4. ^ “Lightcurves and map data on numbered asteroids N° 1 to 52225”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ “Infrared Astronomical Satellite (IRAS)”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2005. Lưu trữ 2005-02-24 tại Wayback Machine
  6. ^ [1]
  7. ^ Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2007), “Initial Results of a Dedicated H-G Project”, The Minor Planet Bulletin, 34 (4): 113–119, Bibcode:2007MPBu...34..113W.
  8. ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • 2011-Jan-24 Occultation / (2011 Asteroidal Occultation Results for North America)
  • 160 Una tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 160 Una tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s