Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica

Costa Rica
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhCác chàng trai (Los Ticos)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Costa Rica (FEDEFUTBOL)
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngRónald González Brenes
Đội trưởngBryan Ruiz
Thi đấu nhiều nhấtWalter Centeno (137)
Ghi bàn nhiều nhấtRolando Fonseca (47)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Costa Rica
Mã FIFACRC
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 52 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất13 (2-3.2015)
Thấp nhất93 (7.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 30 Tăng 29 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất13 (11.3.1960)
Thấp nhất81 (3.1983)
Trận quốc tế đầu tiên
 Costa Rica 7–0 El Salvador 
(Thành phố Guatemala, Guatemala; 14.9.1921)
Trận thắng đậm nhất
 Costa Rica 12–0 Puerto Rico 
(Barranquilla, Colombia; 10.12.1946)
Trận thua đậm nhất
 México 7–0 Costa Rica 
(Thành phố México, México; 17.8.1975)
 Tây Ban Nha 7–0  Costa Rica
(Doha, Qatar; 23.11.2022)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1990)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2014)
VĐBĐ CONCACAF
& Cúp Vàng
Sồ lần tham dự22 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1963, 1969,
1989)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1997)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (20012004)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Costa Rica) là đội tuyển cấp quốc gia của Costa Rica do Liên đoàn bóng đá Costa Rica quản lý.

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Costa Rica là trận gặp đội tuyển El Salvador vào năm 1921 ở ala. Guatemala. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2014, 3 lần vô địch CONCACAF vào các năm 1963, 1969, 1989 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên Mỹ 1951.

Hình ảnh đội tuyển

Costa Rica mặc áo thi đấu truyền thống màu đỏ với quần đùi xanh và tất trắng. Bộ đồ đá banh sân khách của họ trong lịch sử là áo đấu sọc đen trắng theo phong cách Juventus với quần đùi trắng và tất trắng hoặc đen, do những màu này là của CS La Libertad, một trong những câu lạc bộ lâu đời nhất ở Costa Rica. Tuy nhiên, sau năm 1997, bộ áo đấu sọc được thay thế bằng bộ áo đấu màu trắng. Bắt đầu từ năm 2015, công ty đồ thể thao New Balance có trụ sở tại Boston sẽ là nhà cung cấp đồ thi đấu cho đội tuyển quốc gia, thay thế cho công ty Lotto của Ý.

Tài trợ áo đấu

Nhà tài trợ Giai đoạn
Costa Rica Desport 1980–1989
Ý Lotto 1990–1994
Hoa Kỳ Reebok 1995–1999
Costa Rica Trooper 1999
México Atletica 2000–2001
Tây Ban Nha Joma 2001–2007
Ý Lotto 2007–2014
Hoa Kỳ New Balance 2015–nay

Danh hiệu

Vô địch: 1963; 1969; 1989
Á quân: 2002
Hạng ba: 1965; 1971; 1985; 1993
  • Vô địch Trung Mỹ: 8
Vô địch: 1991; 1997; 1999; 2003; 2005; 2007; 2013; 2014
Á quân: 1993; 2001; 2009; 2011
  • Bóng đá nam tại Americas Games:
1984 1951
2014

Thành tích

Thành tích tại giải vô địch thế giới

Năm Vòng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn thắng Bàn thua
1930 Từ chối tham dự - - - - - -
1934 Không tham dự - - - - - -
1938 Bỏ cuộc - - - - - -
1950 Không tham dự - - - - - -
1954 FIFA không cho tham dự - - - - - -
1958 đến 1986 Không vượt qua vòng loại - - - - - -
Ý 1990 Vòng 2 4 2 0 2 4 6
1994 đến 1998 Không vượt qua vòng loại - - - - - -
Nhật BảnHàn Quốc 2002 Vòng 1 3 1 1 1 5 6
Đức 2006 3 0 0 3 3 9
2010 Không vượt qua vòng loại - - - - - -
Brasil 2014 Tứ kết 5 2 3 0 5 2
Nga 2018 Vòng 1 3 0 1 2 2 5
Qatar 2022 3 1 0 2 3 11
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026 Chưa xác định - - - - -
MarocBồ Đào NhaTây Ban Nha 2030 - - - - -
Ả Rập Xê Út 2034 - - - - -
Tổng 6/22 21 6 5 10 22 39

VĐBĐ CONCACAF & Cúp Vàng

Năm Vòng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn thắng Bàn thua
El Salvador 1963 Vô địch 3 3 0 0 7 2
Guatemala 1965 Hạng ba 5 2 2 1 11 4
1967 Bỏ cuộc - - - - - -
Costa Rica 1969 Vô địch 5 4 1 0 13 2
Trinidad và Tobago 1971 Hạng ba 5 2 1 2 6 4
1973 đến 1981 Không vượt qua vòng loại - - - - - -
1985 Hạng ba 4 0 3 1 4 6
1989 Vô địch 8 5 1 2 10 6
Hoa Kỳ 1991 Bán kết 5 1 0 4 5 9
México Hoa Kỳ 1993 5 1 3 1 6 5
1996 Không vượt qua vòng loại - - - - - -
Hoa Kỳ 1998 Vòng 1 2 1 0 1 8 4
Hoa Kỳ 2000 Tứ kết 3 0 2 1 5 6
Hoa Kỳ 2002 Á quân 5 3 1 1 8 5
México Hoa Kỳ 2003 Bán kết 5 2 0 3 10 8
Hoa Kỳ 2005 Tứ kết 4 2 1 1 6 4
Hoa Kỳ 2007 4 1 1 2 3 4
Hoa Kỳ 2009 Bán kết 5 2 2 1 10 6
Hoa Kỳ 2011 Tứ kết 4 1 2 1 8 6
Hoa Kỳ 2013 4 2 0 2 4 2
Canada Hoa Kỳ 2015 4 0 3 1 3 4
Hoa Kỳ 2017 Bán kết 5 3 1 1 6 3
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 Tứ kết 4 2 1 1 8 4
Hoa Kỳ 2021 4 3 0 1 6 4
Canada Hoa Kỳ 2023 4 1 1 2 7 8
Tổng cộng 3 lần vô địch 104 45 29 39 167 109

Cúp bóng đá Nam Mỹ

Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1993 đến 1995 Không được mời
Bolivia 1997 Vòng bảng 10/12 3 0 1 2 2 10
1999 Không được mời
Colombia 2001 Tứ kết 5/12 4 2 1 1 7 3
Peru 2004 7/12 4 1 0 3 3 8
2007 Không được mời
Argentina 2011 Vòng bảng 9/12 3 1 0 2 2 4
2015 Không được mời
Hoa Kỳ 2016 Vòng bảng 10/16 3 1 1 1 3 6
2019 Không được mời
Tổng cộng 2 lần tứ kết 5/10 17 5 3 9 17 31

Thế vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1900 đến 1964 Không tham dự
1968 đến 1976 Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980 Vòng 1 16 3 0 0 3 2 9
Hoa Kỳ 1984 13 3 1 0 2 2 7
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần tứ kết 3/19 6 1 0 5 4 16

Đại hội Thể thao liên Mỹ

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Argentina 1951 Huy chương bạc 2nd 4 2 1 1 9 12
1955 Không tham dự
Hoa Kỳ 1959 Thi đấu
vòng tròn
5th 6 2 1 3 10 16
1963 đến 1971 Không tham dự
México 1975 Hạng tư 4th 6 2 1 3 7 13
Puerto Rico 1979 4th 5 2 0 3 8 7
1983 đến 1991 Không tham dự
Argentina 1995 Tứ kết 6th 4 2 0 2 12 6
Tổng cộng 1 lần huy
chương bạc
5/12 25 10 3 12 46 54

Đội hình

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 8 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp México.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
18 1TM Kevin Chamorro 8 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 4 0 Costa Rica Saprissa
23 1TM Alexandre Lezcano 26 tháng 8, 2001 (22 tuổi) 0 0 Costa Rica Santos de Guápiles
1 1TM Jussef Delgado (1994-01-27)27 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 0 0 Costa Rica Pérez Zeledón

15 2HV Francisco Calvo 8 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 81 9 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor
19 2HV Kendall Waston 1 tháng 1, 1988 (36 tuổi) 70 10 Costa Rica Saprissa
4 2HV Keysher Fuller 12 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 37 3 Costa Rica Herediano
3 2HV Juan Pablo Vargas 6 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 15 3 Colombia Millonarios
2 2HV Carlos Martínez 30 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 11 0 Costa Rica Alajuelense
13 2HV Suhander Zúñiga 15 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 6 0 Costa Rica Alajuelense
22 2HV Jefry Valverde 10 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 3 0 Costa Rica Saprissa
6 2HV Pablo Arboine (1998-04-03)3 tháng 4, 1998 (25 tuổi) 1 0 Costa Rica Saprissa

5 3TV Celso Borges 27 tháng 5, 1988 (35 tuổi) 163 27 Costa Rica Alajuelense
11 3TV Aarón Suárez 27 tháng 6, 2002 (21 tuổi) 7 1 Costa Rica Alajuelense
21 3TV Roan Wilson 1 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 7 0 Bồ Đào Nha Gil Vicente
20 3TV Wilmer Azofeifa 4 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 5 0 Costa Rica San Carlos
17 3TV Carlos Mora 18 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 5 0 Costa Rica Alajuelense
10 3TV Cristopher Núñez 8 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 5 0 Hy Lạp Lamia
16 3TV Warren Madrigal 24 tháng 7, 2004 (19 tuổi) 2 0 Costa Rica Saprissa
14 3TV Ricardo Peña (2004-07-15)15 tháng 7, 2004 (18 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Betis B

12 4 Joel Campbell 26 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 131 27 Costa Rica Alajuelense
7 4 Anthony Contreras 29 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 16 3 Costa Rica Herediano
9 4 Diego Campos 1 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 2 1 Thụy Điển Degerfors IF
8 4 Josimar Alcócer 7 tháng 7, 2004 (19 tuổi) 3 0 Costa Rica Alajuelense

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Keylor Navas (đội trưởng) 15 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 110 0 Anh Nottingham Forest v.  Ecuador, 20 June 2023
TM Patrick Sequeira 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 2 0 Tây Ban Nha Lugo v.  Panama, 28 March 2023
TM Esteban Alvarado 28 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 25 0 Costa Rica Saprissa 2022 FIFA World Cup

HV Óscar Duarte 3 tháng 6, 1989 (34 tuổi) 75 4 Ả Rập Xê Út Al-Wehda v.  Ecuador, 20 June 2023
HV Daniel Chacón 11 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 9 0 Costa Rica Alajuelense v.  Panama, 28 March 2023
HV Ian Lawrence 28 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 3 0 Costa Rica Alajuelense v.  Panama, 28 March 2023
HV Gerald Taylor 28 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 1 0 Costa Rica Saprissa v.  Martinique, 25 March 2023
HV Bryan Oviedo 18 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 79 2 Hoa Kỳ Real Salt Lake 2022 FIFA World Cup
HV Rónald Matarrita 9 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 54 3 Hy Lạp Aris 2022 FIFA World Cup

TV Youstin Salas 17 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 6 0 Costa Rica Saprissa v.  Ecuador, 20 June 2023
TV Yeltsin Tejeda 17 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 78 1 Costa Rica Herediano v.  Panama, 28 March 2023
TV Alonso Martínez 15 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 14 0 Bỉ Lommel v.  Panama, 28 March 2023
TV Brandon Aguilera 28 tháng 6, 2003 (20 tuổi) 8 0 Bồ Đào Nha Estoril v.  Panama, 28 March 2023
TV Fabrizio Ramírez 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 2 0 Costa Rica Guadalupe v.  Panama, 28 March 2023
TV Jewison Bennette 15 tháng 6, 2004 (19 tuổi) 11 2 Anh Sunderland v.  Martinique, 25 March 2023
TV Gerson Torres 28 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 14 1 Costa Rica Herediano 2022 FIFA World Cup
TV Douglas López 21 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 3 0 Costa Rica Herediano 2022 FIFA World Cup
TV Anthony Hernández 11 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 3 1 Costa Rica Puntarenas 2022 FIFA World Cup
TV Álvaro Zamora 9 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 4 0 Hy Lạp Aris 2022 FIFA World Cup
TV Bryan Ruiz 18 tháng 8, 1985 (38 tuổi) 147 29 Retired 2022 FIFA World CupRET
TV Orlando Galo 11 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 10 0 Costa Rica Herediano v.  Uzbekistan, 27 September 2022

José Pablo Córdoba 10 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 0 0 Costa Rica Guanacasteca v.  Panama, 28 March 2023
Johan Venegas 27 tháng 11, 1988 (35 tuổi) 84 11 Costa Rica Alajuelense 2022 FIFA World Cup

RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
INJ Rút lui do chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
WD Rút lui do vấn đề thể lực.

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. miseleccion.mx. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica Lưu trữ 2019-01-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu
Tiền nhiệm:
"giải lần đầu"
Vô địch CONCACAF
1963
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 Guatemala
Vô địch CONCACAF
1969
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 Canada
Vô địch CONCACAF
1989
Kế nhiệm:
 Hoa Kỳ
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF)
Bắc Mỹ
Trung Mỹ
Caribe
Giải thể
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
Châu Phi
Châu Á
Châu Âu
Bắc, Trung Mỹ
Caribe
Châu Đại Dương
Nam Mỹ
Không phải FIFA
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm
Địa lý
Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ
Bóng đá nữ